Kế
toán bán hàng chiếm một lĩnh vực quan trọng trong điều hành của công
ty. Họ chịu trách nhiệm ghi lại tất cả các công việc liên quan đến bán
hàng, ghi hóa đơn bán hàng, ghi lại chi tiết doanh thu bán hàng, thuế
giá trị gia tăng phải nộp, ghi chi tiết hàng hóa, lập báo cáo Bán hàng.
Công việc kế toán bán hàng
 |
Nguồn Bepro |
Mỗi
doanh nghiệp thường sẽ có những yêu cầu khác nhau và khác nhau cho vị
trí kế toán bán hàng này. Vẫn có nhiều người khi nhắc đến kế toán bán
hàng vẫn nghĩ rằng họ là nhân viên bán hàng, nhân viên thu ngân đứng tại
quầy ... nhưng thực tế, kế toán bán hàng cần có kỹ năng chuyên nghiệp.
Cụ thể sẽ là công việc dưới đây!
Cập nhật giá hàng hóa, số lượng và quản lý hóa đơn và tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng.
Thường xuyên cập nhật giá và sản phẩm mới vào phần mềm quản lý kế toán. Thông báo sửa đổi cho các bộ phận liên quan.
Nhập
dữ liệu mua hàng vào phần mềm kế toán của công ty bao gồm khai báo chi
tiết hóa đơn bán hàng trong ngày, tính tổng giá trị hàng hóa bán ra cộng
với VAT.
Cập nhật đầy đủ các hóa đơn liên quan bao gồm hóa đơn bán hàng và hóa đơn bán hàng dịch vụ.
Cập nhật và làm theo giao hàng - nhận hóa đơn.
Quản
lý sổ sách và hóa đơn liên quan đến bán hàng của công ty bao gồm hóa
đơn xuất nhập khẩu, hóa đơn bán hàng của sản phẩm, hóa đơn kinh doanh
hàng hóa ...
Thực hiện các giao dịch kế toán phát sinh
Phối hợp
với kế toán kho, thủ kho để kiểm tra hàng ngày và tìm hiểu số lượng hàng
hóa, giá trị của số lượng hàng hóa xuất khẩu cũng như số lượng sản phẩm
nhập khẩu. So sánh với dữ liệu trên phần mềm hệ thống để đảm bảo khớp
chính xác.
Chuẩn bị và xuất hóa đơn bán hàng có liên quan theo quy định, ghi nhận doanh thu bán hàng.
Lập hóa đơn VAT và hóa đơn bán hàng theo quy định, tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán ra.
Theo dõi và thực hiện tính toán chiết khấu của khách bao gồm chiết khấu thương mại hoặc chiết khấu thanh toán.
Cùng
với kế toán doanh thu, các khoản phải thu thống kê tình hình nợ hiện
tại, thu nợ và quản lý tiền, lên kế hoạch thu nợ và thực hiện khuyến mãi
nợ của khách hàng.
Quản lý nợ khách hàng, theo dõi chi tiết từng
khách hàng, số tiền nợ, giao hàng, thời hạn và tình trạng trả nợ của
khách hàng như thế nào.
Chuyển đến bảng thống kê chi tiết, lập hóa đơn bán hàng và báo cáo bán hàng liên quan
Cuối
ngày, chúng tôi sẽ tiến hành lập danh sách chi tiết hóa đơn bán hàng,
tính tổng giá trị hàng bán, thuế giá trị gia tăng trong ngày.
Cùng
với kế toán kho, thủ kho thu thập các số liệu về hàng tồn kho - hàng tồn
kho, tổng hợp dữ liệu bán hàng - mua hàng trong ngày, được sử dụng làm
cơ sở để lập báo cáo liên quan vào cuối ngày.
Lập danh sách hàng hóa bán định kỳ.
Lập báo cáo về các khoản nợ phải thu theo yêu cầu của người quản lý hoặc trưởng bộ phận.
Báo cáo hàng tháng / hàng quý / hàng năm về tình hình sử dụng hóa đơn tài chính trong kỳ theo mẫu có sẵn.
Các công việc khác
Giao tiếp với khách hàng như tư vấn, bán hàng cho khách hàng, chăm sóc khách hàng theo tiêu chuẩn quy định.
Lập báo giá hàng hóa, sản phẩm, soạn thảo hợp đồng bán hàng hóa, dịch vụ khi được giao.
Ghi lại, cập nhật và quản lý thông tin khách hàng, sử dụng thông tin khách hàng để làm thẻ ưu đãi khách hàng nếu có.
Thực hiện các công việc phát sinh khác theo sự phân công của cấp trên.
Gần
đây, câu trả lời cho kế toán bán hàng là gì? Tùy thuộc vào công ty,
công việc cụ thể sẽ khác nhau. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp của bạn đang
tìm kiếm một đơn vị để thực hiện kế toán, chứng từ, kê khai, báo cáo
thuế, v.v., vui lòng liên hệ với Bepro.vn qua Hotline 028.9999.6888 để
được hỗ trợ chi tiết nhất.
Xem thêm profile:
https://en.gravatar.com/ketoanbepro https://issuu.com/ketoanbepro https://www.ted.com/profiles/18296119
Vốn
điều lệ chắc chắn quen thuộc với nhiều người, nhiều người vẫn nhầm lẫn
về khái niệm này, những điểm cần lưu ý khi quyết định góp vốn điều lệ
khi tư vấn thành lập công ty. Hãy cùng tìm hiểu vốn điều lệ là gì với
Bepro.vn thông qua phân tích dưới đây.
Vốn điều lệ là gì?
Theo
nội dung quy định tại khoản 29, Điều 4 của Luật doanh nghiệp số 68/2014
/ QH13, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đóng góp
hoặc cam kết khi quyết định thành lập thành công. cho các công ty trách
nhiệm hữu hạn của quan hệ đối tác. Trong trường hợp của một công ty cổ
phần, vốn điều lệ là tổng mệnh giá của cổ phiếu được bán hoặc đăng ký
mua khi thành lập doanh nghiệp.
 |
Ảnh Bepro.vn |
Nói
tóm lại, chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản rằng vốn điều lệ là
tổng giá trị góp vốn hoặc cam kết của một cá nhân hoặc tổ chức góp vốn
vào việc thành lập công ty để một phần trở thành chủ sở hữu hoặc đồng sở
hữu. trong cùng một công ty.
Những điểm cần lưu ý khi đăng ký vốn điều lệ
Thời hạn góp vốn điều lệ là bao lâu?
Trong
trường hợp doanh nghiệp của bạn là một công ty trách nhiệm hữu hạn:
Tính từ ngày giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp; Thời hạn góp
vốn điều lệ là tổng cộng 90 ngày.
Trong trường hợp doanh nghiệp
của bạn là công ty cổ phần: 90 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, hãy đảm bảo thanh toán cho toàn bộ số cổ phiếu đã đăng ký
trước đó để mua.
Có cần phải chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty?
Dựa
trên các quy định hiện hành. Đối với các ngành đòi hỏi vốn pháp định,
cần phải chứng minh rằng vốn điều lệ là đủ. Nhưng đối với các dây chuyền
sản xuất và kinh doanh thông thường không có yêu cầu về vốn hợp pháp,
không cần phải chứng minh vốn điều lệ khi đăng ký thành lập công ty.
Ngành nghề kinh doanh cần và không cần vốn pháp định được pháp luật Việt Nam quy định cụ thể.
Đơn vị nào chịu trách nhiệm kiểm tra vốn điều lệ?
Chi
cục thuế sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra sau khi doanh nghiệp được đưa vào
hoạt động trong một thời gian ngắn, bao gồm các thủ tục ban đầu để
thành lập, bao gồm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, con dấu, hồ sơ
khai báo. thuế, giấy chứng nhận góp vốn. Thời gian thông thường là từ 1
đến 6 tháng kể từ ngày thành lập.
Trong trường hợp đăng ký vốn điều lệ, những lợi thế và bất lợi là gì?
Ưu
điểm: Dựa trên vốn điều lệ đã đăng ký thu hút trách nhiệm của doanh
nghiệp. Bởi vì điều này, vốn điều lệ càng ít, mức độ trách nhiệm trong
giới hạn càng ít, giảm thiểu rủi ro.
Khiếm khuyết:
Thật khó để tạo niềm tin tuyệt đối từ các đối tác, đặc biệt là những người mới không biết gì về doanh nghiệp của bạn.
Rất
khó để có được sự chấp thuận và phê duyệt các tài liệu cho vay từ các
ngân hàng và tổ chức tín dụng trong giai đoạn cần hỗ trợ tài chính để
phát triển kinh doanh.
Một ví dụ cụ thể: Giả sử vốn điều lệ mà doanh
nghiệp của bạn đăng ký là 2 tỷ và đã góp hoàn toàn vốn. Nhưng khi doanh
nghiệp đang trong giai đoạn đàm phán để ký hợp đồng trị giá 3 tỷ đồng,
rất có khả năng đối tác sẽ phải cẩn thận và cân nhắc kỹ trước khi đưa ra
quyết định đồng ý ký hợp đồng. hay không. Vì cơ sở pháp lý, công ty chỉ
chịu trách nhiệm hữu hạn trong khoảng 2 tỷ đồng.
Trong trường hợp đăng ký nhiều vốn điều lệ, những lợi thế và bất lợi là gì?
Trái
với trường hợp đăng ký vốn điều lệ quá ít, nếu doanh nghiệp đăng ký quá
nhiều vốn điều lệ, họ sẽ nhận được nhiều sự tin tưởng và thuận tiện hơn
từ các đối tác hoặc ngân hàng và tổ chức tín dụng. Nhưng trong trường
hợp không may, công ty bị thua lỗ, bạn có trách nhiệm bồi thường hợp
đồng tương ứng với số vốn bạn đã đăng ký.
Trong tương lai, tôi có thể tăng vốn điều lệ không?
Trong
vòng 3 ngày làm việc, việc tăng vốn điều lệ sẽ được tiến hành một cách
ngắn gọn và đơn giản. Nhưng tốt nhất là Bepro.vn khuyên rằng trước khi
đăng ký vốn điều lệ, bạn cần xác định chính xác một lượng vốn đủ để đáp
ứng hai điều kiện sau:
Đầu tiên là đủ để chứng minh tiềm năng tài chính của doanh nghiệp.
Thứ hai được dự định là giá trị của các hợp đồng có khả năng được ký kết trong tương lai.
Chia
sẻ ngắn gọn trên một phần trả lời các vấn đề liên quan đến vốn điều lệ.
Hy vọng bạn sẽ có một sự lựa chọn tốt về vốn điều lệ khi bắt đầu kinh
doanh.
Xem thêm profile:
https://www.pinterest.com/ketoanbepro/
https://www.behance.net/ketoanbepro
https://disqus.com/by/ketoanbepro/
Hiện
nay các doanh nghiệp phải có kế toán nợ để ghi nhận, giải quyết các vấn
đề liên quan đến nợ; giúp doanh nghiệp tránh những thiệt hại không cần
thiết.
Kế toán nợ là gì?
Kế
toán các khoản nợ là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán của một
doanh nghiệp, liên quan đến các khoản phải thu và phải trả. Liên quan
đến sự phát triển và tồn tại của một doanh nghiệp, vấn đề quản lý nợ tốt
không chỉ đơn giản là một yêu cầu mà là vấn đề cấp bách và có ảnh
hưởng. Dựa trên các đặc điểm của doanh nghiệp như loại hình kinh doanh,
quy mô sản xuất, trình độ quản lý và đặc biệt là cách nhóm kế toán có
thể xây dựng một hệ thống kế toán phù hợp. Tình hình tài chính của một
doanh nghiệp có thực sự mạnh hay không phụ thuộc một phần vào tổ chức kế
toán các khoản nợ.
Quản lý khoản phải thu của khách hàng
Các
khoản phải thu là các khoản nợ chưa được khách hàng thanh toán hoặc
thanh toán một phần. Các khoản phải thu từ khách hàng cho thấy doanh
nghiệp đã xuất khẩu hàng hóa hoặc thành phẩm, xuất hóa đơn, hóa đơn bán
hàng và khai thuế. Những việc cần làm:
Kế toán các khoản nợ phải tham
gia chuẩn bị và kiểm soát tốt nội dung của hợp đồng như thông tin khách
hàng, hiểu các điều khoản và phương thức thanh toán, chính sách phạt để
áp dụng khi thanh toán quá hạn, nêu rõ trách nhiệm. nghĩa vụ và nghĩa
vụ của các bên ký kết hợp đồng, giải pháp giải quyết các vấn đề phát
sinh.
Theo dõi và kiểm soát chặt chẽ để phục vụ việc cung cấp thông tin khách hàng trong bảng theo dõi các hợp đồng kinh tế được bán.
Làm công việc đánh dấu mã khách hàng
Biết
được sự phát triển của tăng và giảm các khoản nợ phải thu theo ngày,
tháng, quý, năm và ghi lại chúng một cách chi tiết và cẩn thận.
Dựa
trên hợp đồng mua bán với các chính sách của công ty để thực hiện kế
toán các khoản nợ được khấu trừ mà khách hàng được hưởng
Lập kế hoạch và thường xuyên kiểm tra các khoản nợ của khách hàng, cùng với hồ sơ đối chiếu nợ.
Chuẩn
bị các báo cáo cần thiết và nộp cho ban quản lý doanh nghiệp như báo
cáo nợ phải thu, báo cáo phân tích nợ định kỳ một cách thường xuyên.
Thiết
kế một kế hoạch chi tiết để thu hồi nợ của khách hàng, cùng với phân
tích và đánh giá, để đề xuất một kế hoạch phù hợp cho cấp trên để giải
quyết triệt để các trường hợp nợ xấu, hoặc nợ quá hạn.
Tích cực hợp tác, phối hợp với các bộ phận liên quan khác trong công ty để thu hồi nợ theo đúng kế hoạch trong hợp đồng.
Quản lý nợ cho nhà cung cấp
Nhận
và hiểu các thông tin cần thiết về nhà cung cấp, điều khoản, thời hạn
thanh toán, hình thức thanh toán, ... thông qua các hợp đồng nhận được
từ công ty.
Xác nhận thông tin nhận được sau đó nhập vào bảng theo dõi hợp đồng kinh tế.
Để phân biệt và tránh nhầm lẫn với các nhà cung cấp khác và khách hàng kế toán nợ, thiết lập mã cho nhà cung cấp đó
Kế
toán nợ phải thực hiện kiểm tra và ghi lại chính xác các giao dịch tăng
hoặc giảm hàng ngày như lấy hàng, trả tiền cho người bán dựa trên dữ
liệu kế toán của phòng kế toán. hàng hóa, kế toán bán hàng, kế toán kho
hoặc kế toán thanh toán.
Dựa trên hợp đồng mua bán, hãy xác định số
tiền khấu trừ nợ mà doanh nghiệp có thể được hưởng khi người bán hạch
toán theo chương trình chính sách kinh doanh của người bán.
Thường
xuyên theo dõi và ghi lại nợ của từng nhà cung cấp của doanh nghiệp, và
cuối cùng là đóng dữ liệu định kỳ bằng hồ sơ đối chiếu Nợ.
Đệ trình báo cáo cấp trên về các khoản nợ thường xuyên cho các nhà cung cấp.
Xem thêm profile Bepro:
https://my.desktopnexus.com/ketoanbepro/
https://express.yudu.com/profile/1201633/ketoanbepro
https://mru.org/users/149795