Thứ Tư, 25 tháng 3, 2020

Tổng hợp thủ tục thành lập công ty mới nhất 2020

Thành lập công ty tại Việt Nam đang tăng lên đáng kể, vì vậy kiến thức về khởi nghiệp là vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, Bepro.vn sẽ giới thiệu cho bạn các thủ tục cần thiết để thành lập công ty và chi tiết bên dưới!
Giai đoạn 1: Chuẩn bị thông tin cần thiết để thiết lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Giai đoạn 1 sẽ bao gồm một số bước cơ bản.

Bước 1: Chọn loại hình doanh nghiệp sẽ thành lập
Theo đó, chủ doanh nghiệp cần hiểu đặc điểm của từng loại hình kinh doanh để có thể xác định và lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp nhất.

thủ tục thành lập công tyCác yếu tố chính mà chủ doanh nghiệp cần xem xét và tìm hiểu là thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, quy mô kinh doanh, bổ sung, thay thế ...

Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam hiện nay bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, v.v.

Bước 2: Chuẩn bị một bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các thành viên (cổ đông)
Bạn cần chuẩn bị một bản sao đầy đủ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cùng các thành viên công ty. Việc lựa chọn ai sẽ là cổ đông của công ty sẽ được quyết định bởi chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên, số lượng thành viên và cổ đông sẽ được xác định rõ ràng tùy thuộc vào loại hình kinh doanh.

Lưu ý rằng một bản sao công chứng chứng minh nhân dân không quá 3 tháng và thời hạn của chứng minh nhân dân không quá 15 năm.
Bước 3: Đặt tên cho công ty
Chọn một tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và đặc biệt không hoàn toàn trùng lặp với các đơn vị được thành lập. Theo đó, bạn có thể truy cập "hệ thống thông tin đăng ký kinh doanh quốc gia" để tra cứu.

Bước 4: Chọn địa chỉ văn phòng theo quyền sử dụng hợp pháp của công ty.
Bạn cần xác định địa chỉ của văn phòng theo sử dụng hợp pháp của công ty. Theo đó, trụ sở chính phải là điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định bao gồm số nhà, ngách, hẻm, đường, đường, ấp, ấp, xã, phường, thị trấn. Thị trấn, huyện, thị trấn, thành phố trực thuộc Trung ương, số điện thoại, số fax và email (nếu có).

Bước 5: Xác định vốn điều lệ đăng ký kinh doanh.
Vốn điều lệ là lượng vốn góp hoặc cam kết đóng góp của các thành viên hoặc cổ đông trong một thời kỳ nhất định và được ghi trong điều lệ công ty.

Bước 6: Xác định chức danh đại diện theo pháp luật của công ty
Về chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty, chức danh người đại diện là giám đốc.

Bước 7: Xác định ngành nghề kinh doanh
Cần xác định ngành nghề kinh doanh được chuẩn hóa theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

Giai đoạn 2: Soạn thảo và nộp tài liệu để thành lập công ty
Một vài bước cần phải làm theo:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ công ty và chuẩn bị tất cả các tài liệu quy định tại Điều 20 của Nghị định 43.
Bước 2: Áp dụng cho văn phòng đăng ký kinh doanh tỉnh, nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, nếu đơn hợp lệ, bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Giai đoạn 3: Làm con dấu hợp pháp
Bước 1: Mang một bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến một cơ sở có chức năng khắc dấu để thực hiện con dấu của một pháp nhân cho công ty.

Bước 2: Nhận con dấu của pháp nhân. Theo đó, đại diện doanh nghiệp mang theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi nhận được con dấu.

Giai đoạn 4: Thủ tục sau khi thành lập công ty
Một doanh nghiệp làm kinh doanh với các ngành nghề kinh doanh vô điều kiện có thể đăng ký kinh doanh sau khi đã đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật, sau khi đăng ký doanh nghiệp, cần thực hiện các nhiệm vụ sau:

Bước 1: Tiến hành đăng ký thuế ban đầu với cơ quan thuế trong thời hạn quy định.
Bước 2: Đăng ký khai thuế trực tuyến thông qua dịch vụ chữ ký số.
Bước 3: Xuất bản báo cáo
Bước 4: Gửi tờ khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (theo Mẫu số 01 / MBAI ban hành cùng với Thông tư số 156/2013 / TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính).
Bước 5: Gửi thông báo áp dụng phương pháp tính thuế VAT (theo Mẫu số 06 / VAT ban hành cùng với Thông tư số 156/2013 / TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 6/11/2013).
Bước 6: Thủ tục mua, đặt hàng và in hóa đơn theo Thông tư 39/2014 / TT-BTC có hiệu lực và chứng từ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014.
Bước 7: Các doanh nghiệp được yêu cầu đăng hoặc đăng một "bản sao mẫu hóa đơn 2" tại văn phòng của công ty.
Bước 8: Chuẩn bị tất cả các điều kiện kinh doanh cho các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Đây là những giới thiệu cơ bản về việc bắt đầu một công ty mà bạn cần biết nếu bạn muốn bắt đầu kinh doanh. Ngoài ra, nếu bạn vẫn chưa rõ ràng và cần hỗ trợ chi tiết, bạn có thể liên hệ với một công ty dịch vụ kế toán chuyên nghiệp Bếpro.vn để được giải đáp!

Xem thêm:
Cùng Bepro phân tích thuế là gì và vai trò của thuế
Vai trò của quyết toán thuế đối với doanh nghiệp
Thế nào là hạch toán tiền chậm nộp thuế doanh 
Tìm hiểu vai trò của ngành kế toán đối với doanh nghiệp
Phân tích cách tính lương theo hệ số cập nhật 2020 
  

Cùng Bepro tìm hiểu thêm về các công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty là một trong những mô hình kinh doanh nhiều vô số tại Việt Nam hiện nay. Tham gia Bepro để tìm hiểu thêm về các công ty trách nhiệm hữu hạn sau đây!
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
Đây là loại công ty có tư cách pháp nhân theo quy định của nhà nước tại Điều 73 của Luật Công ty. Năm 2014, công ty được thành lập và tồn tại theo Chủ doanh nghiệp Chủ doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai pháp nhân riêng biệt, bao gồm công ty với tư cách là một pháp nhân và chủ sở hữu công ty với tư cách là một cá nhân. Công ty có tư cách pháp nhân bắt đầu từ ngày đăng ký kinh doanh. 


Một công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ chịu trách nhiệm về số tiền mà một người tham gia vào tổ chức đó. Ví dụ: khi một cá nhân được đăng ký với một công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn điều lệ nhất định và bạn sở hữu công ty, khi công ty mất một khoản tiền ít hơn vốn đăng ký của công ty điều lệ Bạn sẽ phải trả phần còn lại của tổng vốn điều lệ mà bạn đã đăng ký.

Trong trường hợp công ty có khoản nợ cao hơn số tiền điều lệ đã đăng ký, bạn sẽ chỉ phải trả số vốn đăng ký cao nhất. Đây là trường hợp với một công ty thành viên duy nhất và đối với một công ty trách nhiệm hữu hạn có số lượng thành viên lớn, khoản nợ sẽ được chia theo cổ phần để thành lập công ty.

Đặc điểm của một công ty trách nhiệm hữu hạn
Có tư cách pháp nhân hạn chế
Dù là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hay công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, mọi người đều có tư cách pháp nhân. Do đó, công ty có tài sản độc lập, có con dấu riêng, văn phòng riêng và có thể tham gia vào mối quan hệ. Luật pháp thay mặt họ mà không phụ thuộc vào tình trạng của chủ sở hữu.

Chỉ có trách nhiệm hữu hạn
Các thành viên được tài trợ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của tổ chức trong phạm vi các quỹ đóng góp cho tổ chức.

Đây là một lợi thế lớn của một công ty TNHH, chẳng hạn như liên doanh. Thực tế là các thành viên tài trợ cho công ty chỉ chịu trách nhiệm về số tiền quyên góp, tách tài sản cá nhân để đảm bảo an toàn cho người tham gia. Một doanh nghiệp

Gây quỹ
Do tình trạng pháp lý, các công ty trách nhiệm hữu hạn có thể huy động vốn thông qua các khoản vay và hoạt động tín dụng từ các cá nhân, tổ chức và công ty trách nhiệm hữu hạn cũng có quyền phát hành trái phiếu.

Tất cả các loại thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phiếu. Ngoài ra, công ty không được phép phát hành nhiều loại chứng khoán dưới dạng chứng chỉ, danh sách, sổ sách hoặc dữ liệu điện tử được phát hành. Là một công ty liên doanh

Về liên doanh
Các thành viên tham gia liên doanh là chủ sở hữu của một số hoặc tất cả vốn điều lệ của công ty.

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, một thành viên chỉ có một thành viên có tiền để hỗ trợ công ty sẽ hoàn toàn sở hữu công ty. Để thêm thành viên tham gia vào công ty trách nhiệm hữu hạn, một thành viên phải đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên, hoặc Nhiều hơn hoặc một công ty liên doanh

Lưu ý khi thành lập công ty TNHH
Khi tạo ra một công ty TNHH, chúng ta phải chú ý đến nhiều yếu tố, như tên vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh và trụ sở chính ...

Về cách đặt tên công ty của bạn
Cấu trúc tên của công ty trách nhiệm hữu hạn: công ty + trách nhiệm hữu hạn (hoặc trách nhiệm hữu hạn) + tên thích hợp

Do đó, tên chính xác cần đảm bảo rằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, số và ký hiệu ...

Điều lệ vốn công ty
Vốn điều lệ của công ty phải có vốn đầu tư mạo hiểm được cam kết đầy đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp giấy phép kinh doanh hoặc thời gian ngắn hơn theo quy định trong điều lệ.

Một số ngành đòi hỏi kinh phí tối thiểu để hỗ trợ, trong khi các doanh nghiệp khác tại Việt Nam không yêu cầu tối thiểu hoặc tối đa.
 

Xem thêm:
http://www.abstractfonts.com/members/1152809
https://www.techsite.io/u/ketoanbepro/posts
https://techcommunity.microsoft.com/t5/user/viewprofilepage/user-id/582685
https://community.ibm.com/community/user/businessanalytics/network/members/profile?UserKey=a2ed824b-279c-4667-9249-3957b426733d
https://www.callupcontact.com/b/businessprofile/ketoan/7407751
https://dribbble.com/ketoanbepro/about

Thứ Năm, 19 tháng 3, 2020

Cùng Bepro tìm hiểu tài sản cố định mới nhất 2020

Một khoản thời gian dùng tài sản cố định, các công ty có thể bán tài sản đó. Tuy nhiên, để thanh lý tài sản cố định, cần tuân thủ các nguyên tắc và quy định chung, cùng với biên bản thanh lý tài sản cố định tiêu chuẩn. Tham gia Bepro để tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây!

Thanh lý tài sản cố định là gì?
Tài sản cố định thanh lý là tài sản cố định bị hư hỏng không thể sử dụng được nữa, tài sản cố định đã lỗi thời về mặt kỹ thuật hoặc không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. .
biên bản thanh lý tài sản 01
Theo đó, tài sản cố định là phương tiện sản xuất được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tài sản cố định có giá trị lớn, được sử dụng để làm sạch lâu dài và ổn định qua nhiều chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.

Theo Thông tư số 45/2013 / TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013, máy móc và thiết bị đủ điều kiện cấu thành tài sản cố định sẽ phải đáp ứng 3 yếu tố. sau:

Chắc chắn đạt được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng các tài sản đó.
Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
Giá gốc của một tài sản phải được xác minh một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng tài sản cố định, vì một số lý do, doanh nghiệp muốn bán tài sản cố định cho các tổ chức và cá nhân khác. Hoặc do giải thể hoặc phá sản công ty, thanh lý tài sản cố định phải được thanh lý.

Điều kiện thanh lý tài sản cố định
Tài sản đã hết thời gian sử dụng, tài sản bị hư hỏng không thể sửa chữa hoặc nếu chúng tiếp tục được sử dụng, quá tốn kém, mang lại hiệu quả thấp, nhằm giảm quy mô và thay đổi mục tiêu hoạt động. hoặc không còn cần sử dụng.

Hồ sơ thanh lý tài sản cố định là gì?
Biên bản thanh lý tài sản là chứng từ do doanh nghiệp thực hiện để thanh lý tài sản cố định của đơn vị. Theo đó, hồ sơ sẽ chỉ định chi phí của tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định.

Phương pháp và trách nhiệm ghi chép
Góc bên trái của hồ sơ này sẽ hiển thị tên của đơn vị và bộ phận được sử dụng. Khi có quyết định thanh lý tài sản cố định, doanh nghiệp cần lập bảng thanh lý tài sản cố định, hồ sơ thanh lý tài sản cố định được ghi để mở Phần I.
Trong Phần II, các tiêu chí chung về tài sản cố định theo quyết định thanh lý được ghi lại như: Tên, ký hiệu của tài sản cố định, số sê-ri, số thẻ tài sản cố định, nước sản xuất, năm sử dụng, giá gốc của tài sản cố định, giá trị khấu hao lũy kế cho đến thời điểm thanh lý, giá trị còn lại của tài sản cố định.
Trong Phần III, hãy viết kết luận của ủy ban thanh lý và ý kiến ​​của ủy ban thanh lý về việc thanh lý tài sản cố định.
Trong mục IV sẽ là kết quả thanh lý: Nghĩa là, sau khi thanh lý xong, dựa trên các chứng từ để tính tổng chi phí thanh lý thực tế và giá trị thu hồi được ghi trong dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi như giá trị của các bộ phận và phụ kiện thu hồi , tính theo giá bán thực tế hoặc giá ước tính.
Biên bản thanh lý phải được thực hiện bởi ủy ban thanh lý tài sản và có tất cả chữ ký, ghi rõ họ tên của người đứng đầu ủy ban thanh lý, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp.
Xem thêm:
https://www.myvidster.com/profile/ketoanbepro
https://www.docracy.com/userprofile/show?userId=0gv9yfvbbr3
https://www.addpoll.com/ketoanbepro

Thứ Ba, 17 tháng 3, 2020

Cùng Bepro tìm hiểu mẫu xác nhận lương là gì

Xác nhận tiền lương rất quan trọng đối với các cá nhân và doanh nghiệp vì chúng thường được sử dụng cho các mục đích khác như bằng chứng về tài chính cá nhân, quyết toán thuế, du lịch hoặc lưu ký. khi ly hôn ... Hãy cùng tìm hiểu về mẫu xác nhận lương cũng như cấu trúc cơ bản của họ trong bài viết mà Bepro đã chia sẻ dưới đây!

Mẫu xác nhận lương là gì?
Hình thức chứng nhận lương là loại tài liệu được sử dụng để chứng minh tài chính, xác định thu nhập thực tế, tiền lương hàng tháng của nhân viên tại doanh nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức làm việc.

Với mục đích chứng minh tài chính và xác định thu nhập, chứng nhận tương đương thường được sử dụng như một tài liệu được coi là quan trọng để bổ sung cho các hồ sơ liên quan đến việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân. , vay ngân hàng, mua nhà ở xã hội, thủ tục định cư ở nước ngoài, xin visa đi nước ngoài hoặc chăm sóc con cái khi ly hôn ...
mẫu xác nhận lương 01
Sử dụng mẫu xác nhận lương
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng của nhân viên, chứng nhận lương sẽ được sử dụng khác nhau. Thông thường mẫu xác minh tiền lương được sử dụng cho các mục đích chính sau đây:

Đối với các doanh nghiệp, một chứng chỉ tiền lương được sử dụng để quyết toán thuế.

Đối với cá nhân, chứng nhận lương sẽ có những công dụng chính như:

Bằng chứng về thu nhập tài chính khi thực hiện vay ngân hàng, nghĩa là khi bạn muốn vay ngân hàng cho bất kỳ mục đích nào, bạn cần xác minh tài chính của mình, vì vậy chứng chỉ lương là vô cùng quan trọng. cho người vay
Làm visa du lịch hoặc du học: Yêu cầu bắt buộc để bạn làm visa khi đi du lịch hoặc du học là chứng chỉ lương. Bởi vì một số quốc gia phát triển như Hàn Quốc, Đài Loan, Mỹ hoặc Châu Âu ... họ sẽ yêu cầu bạn cung cấp giấy chứng nhận lương với VISA để đảm bảo bạn có đủ khả năng ở lại quê nhà. họ
Bằng chứng tài chính để có được quyền nuôi con của bạn khi ly hôn: Để có được quyền nuôi con, bạn cần chứng minh tình trạng tài chính của mình, và giấy chứng nhận lương là không thể thiếu.
Được sử dụng để quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho chính mình.

Đặc điểm của mẫu xác nhận lương
Nội dung: Cần xác nhận thông tin liên quan đến tiền lương của từng người lao động như lương, phụ cấp, tiền thưởng ... Đặc biệt, chứng nhận lương có thể xác nhận mức lương hàng tháng, cũng có thể xác nhận nhận lương trong một khoảng thời gian cụ thể tùy thuộc vào mục đích của người bạn muốn xác nhận.

Bảo mật: Không giống như xác minh công việc, xác minh tiền lương liên quan rất nhiều đến tính bảo mật của thông tin về chính sách lương thưởng của tổ chức, đặc biệt là đối với người kinh doanh. Do đó, xác minh tiền lương cần phải được thực hiện với một mục đích hợp lý.

Đặc điểm của giấy chứng nhận lương nộp cho ngân hàng
Mặc dù mẫu xác minh thu nhập, chứng nhận lương nộp cho các cơ quan khác nhau sẽ tương tự nhau. Tuy nhiên, đối với các ngân hàng thuộc lĩnh vực tài chính, liên quan đến tài trợ nên có các đặc điểm sau:

Cần phải rất chính xác và chi tiết: Nội dung của bài viết này sẽ nêu chi tiết mức lương, phụ cấp, tiền thưởng mỗi tháng. Ngân hàng sẽ cần chi tiết và thu nhập của bạn trong ít nhất 3 tháng qua.
Đóng dấu, xác nhận của người được ủy quyền: Nhiều ngân hàng sẽ yêu cầu người ký vào mẫu xác nhận lương phải là giám đốc hoặc phó giám đốc của đơn vị nơi người vay đang làm việc. .
Thông tin về lương và thưởng luôn là thông tin cá nhân và cần được giữ bí mật. Do đó, khi người vay gửi thông tin này, ngân hàng sẽ phải tuân thủ các quy tắc bảo mật cho khách hàng.
Xem thêm:
Cập nhật những việc cần làm của kế toán tổng hợp 2020
http://ttlink.com/ketoanbepro
https://pbase.com/ketoanbepro/profile

Thứ Hai, 16 tháng 3, 2020

Vai trò của tài sản cố định đối với doanh nghiệp

Tài sản cố định là những tài sản được sử dụng trong sản xuất và kinh doanh và có giá trị lớn. Công ty Bepro sẽ chia sẻ cho các bạn!

Tài sản cố định là gì?

Tài sản cố định là tài sản như nhà xưởng và máy móc được các doanh nghiệp mua và sử dụng trong một thời gian dài cho mục đích sản xuất, không phải để bán. Theo đó, tài sản cố định tồn tại trong doanh nghiệp trong một thời gian dài và sẽ được khấu trừ khỏi giá trị hàng năm theo tỷ lệ nhất định so với giá mua ban đầu, tùy thuộc vào mức độ hao mòn của nó.
tài sản cố định là gì
Các khoản khấu trừ hàng năm sẽ được chuyển sang một quỹ đặc biệt gọi là quỹ khấu hao để có thể hoàn trả chi phí mua sắm hoặc thay thế tài sản. Khi tài sản cố định tăng đáng kể, họ sẽ phải được định kỳ đánh giá lại để giữ các giá trị được ghi trong bảng cân đối tài sản gần với thị trường tại thời điểm đó.
Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình chủ yếu là vật liệu lao động với các hình thức vật lý đáp ứng các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ được hình thức ban đầu và vật liệu như nhà ở. , đối tượng kiến ​​trúc, máy móc, thiết bị và phương tiện ...
Tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình không có hình thức vật lý, chúng thể hiện lượng giá trị đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. Ví dụ điển hình là một số chi phí liên quan trực tiếp đến sử dụng đất, chi phí về quyền sáng chế, phát minh, phát hành và bản quyền ...
Cho thuê tài chính cố định tài sản

Tài sản cố định cho thuê tài chính là tài sản cố định được thuê bởi doanh nghiệp của một công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê có thể chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục cho thuê theo các điều khoản đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng cho thuê tài chính. Tổng tiền thuê một loại tài sản được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó được chỉ định tại thời điểm ký hợp đồng.
Tiêu chuẩn và cách xác định tài sản cố định hữu hình

Theo khoản 1, Điều 3 của Thông tư 45/2013 / TT-BTC ngày 24/5/2013, vật liệu lao động là tài sản cố định có cấu trúc độc lập hoặc một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận tài sản riêng biệt. liên kết với nhau để thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định. Theo đó, nếu bất kỳ phần nào bị thiếu, toàn bộ hệ thống sẽ không hoạt động, nếu đáp ứng đồng thời ba tiêu chí, nó sẽ được coi là sao chép cố định:

Chắc chắn đạt được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
Có thời hạn sử dụng trên một năm trở lên.
Chi phí của một tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.

Ghi chú

Trong đó một hệ thống bao gồm nhiều phần thuộc tính riêng biệt được liên kết với nhau. Mỗi phần có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một phần, toàn bộ hệ thống vẫn thực hiện chức năng chính của nó, nhưng do yêu cầu quản lý, việc sử dụng tài sản phải được quản lý riêng. mỗi phần này, nếu cùng một lúc ba yếu tố này đồng thời thỏa mãn ba tiêu chí trên, thì lần này nó sẽ được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
Đối với động vật làm việc và sản xuất sản phẩm, mỗi động vật đáp ứng đồng thời ba tiêu chí được coi là một tài sản cố định hữu hình.
Đối với vườn cây lâu năm, mỗi mảnh vườn hoặc cây đáp ứng đồng thời ba tiêu chí trên được coi là một tài sản cố định hữu hình.

Tiêu chuẩn và cách xác định tài sản cố định vô hình

Theo khoản 2, Điều 3 của Thông tư 45/2013 / TT-BTC, tất cả các chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải trả phải đồng thời thỏa mãn 3 tiêu chí như sau:

Tài sản này chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng nó.
Thời gian sử dụng là hơn 1 năm.
Chi phí của một tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
Xem thêm:
Kế toán xuất nhập khẩu là gì và vai trò đối với doanh nghiệp
Hướng dẫn cách tra mã số thuế cá nhân năm 2020
Liệt kê những chế độ kế toán doanh nghiệp 2020






Thứ Ba, 10 tháng 3, 2020

Kế toán trưởng làm những công việc gì cùng tìm hiểu?

Kế toán trưởng là người đóng vai trò rất quan trọng đối với các doanh nghiệp và tổ chức. Do đó, nhiều doanh nghiệp sẵn sàng chi số tiền rất lớn để tuyển dụng kế toán trưởng để đóng góp cho hiệu quả của công ty. Vậy công việc của một kế toán trưởng là gì? Tham gia Bepro.vn để tìm chi tiết trong bài viết dưới đây!

Kế toán trưởng là gì?
Kế toán trưởng là người phụ trách, quản lý và lãnh đạo phòng kế toán, họ sẽ chịu trách nhiệm quản lý chung tất cả các hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài chính và kế toán của tổ chức. Kế toán trưởng sẽ quyết định cơ cấu nhân sự, đánh giá năng lực chuyên môn của từng nhân viên hoặc chủ trì các cuộc họp lãnh đạo, làm chủ tài chính của công ty, khuyên giám đốc đưa ra quyết định ....
công việc của kế toán trưởng
Do đó, kế toán trưởng cần phải là người có trình độ chuyên môn cao, có phẩm chất đạo đức tốt và có khả năng điều hành và tổ chức công việc kế toán trong đơn vị kế toán độc lập.

Trong các doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh, kế toán trưởng thường đứng dưới và làm việc dưới quyền của giám đốc tài chính.

Nhiệm vụ và công việc của kế toán trưởng
Nhiệm vụ điều hành
Kế toán trưởng phải là người lãnh đạo của bộ phận kế toán và chịu trách nhiệm trước công ty về mọi hoạt động của bộ phận do mình phụ trách.
Chịu trách nhiệm quản lý và giám sát tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính kế toán và nắm bắt toàn bộ tình hình tài chính của công ty để tư vấn cho giám đốc đưa ra quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của công ty.
Tổ chức quản lý, điều hành và thực hiện công việc liên quan đến lĩnh vực chuyên môn và năng lực của họ.
Tổ chức các nhiệm vụ tài chính kế toán và cơ cấu nhân sự theo các yêu cầu đổi mới theo các hướng dẫn và chiến lược phát triển của công ty trong từng thời kỳ.
Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát toàn bộ công việc của phòng để kịp thời giải quyết khó khăn, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của phòng để đạt được hiệu quả cao nhất, nhận xét và đánh giá kết quả. thực hiện công việc và năng lực của nhân viên phòng.
Người phụ trách chủ trì các cuộc họp thường xuyên và không thường xuyên để thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan đến phòng ngừa.
Thường xuyên báo cáo các hoạt động phòng cho giám đốc của công ty. Tiếp nhận, phổ biến và thực hiện kịp thời hướng dẫn của giám đốc.
Nhiệm vụ chuyên môn
Công việc tài chính
Kế toán trưởng sẽ trực tiếp tổ chức và giám sát quá trình lập ngân sách vốn.
Trực tiếp giám sát và giám sát vốn tài trợ, quản lý các khoản tiền mặt, mối quan hệ với ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tài chính khác để đảm bảo công ty thực hiện nghĩa vụ với nhà đầu tư hoặc cổ đông của công ty.
Kế toán trưởng cũng là một nhà nghiên cứu, xây dựng hệ thống thu thập thông tin, báo cáo, biểu đồ, chỉ số phân tích, vv để đánh giá các hoạt động tài chính của công ty theo định kỳ.
Đánh giá hiệu quả quản lý vốn của công ty và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả và quản lý vốn.
Phân tích chi tiết từng hạng mục chi phí của công ty để từ đó đề xuất các biện pháp giảm chi phí hiệu quả.
Kiểm tra và phân tích việc thực hiện kế hoạch tài chính được xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
Công việc kế toán
Chịu trách nhiệm tổ chức kế toán và thống kê phù hợp với tình hình hoạt động của công ty trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với chiến lược phát triển chung của công ty.
Cải thiện và hoàn thiện chế độ kế toán, hệ thống kế toán thống kê theo mẫu thống nhất, đảm bảo ghi chép và tính toán chính xác, kịp thời, chính xác và đầy đủ tất cả dữ liệu Quy trình kinh doanh trong toàn công ty.
Tổ chức kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, công cụ hoặc tiền mặt, hàng hóa, đánh giá việc sử dụng và quản lý vốn cũng như phát hiện kịp thời thiệt hại và thiệt hại. gây hại và đề xuất các biện pháp xử lý và quản lý phù hợp nhất.
Kiểm tra các hợp đồng kinh tế của công ty để bảo vệ lợi ích của công ty.
Đánh giá và phân tích tình hình tài chính và kinh doanh của toàn công ty.
Lập kế hoạch, kiểm tra báo cáo tài chính, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hàng tháng, hàng quý và hàng năm của công ty.

Nhiệm vụ khác
Kiểm tra và giám sát việc tuân thủ các quy định, quy tắc hoặc chính sách liên quan đến công việc tài chính kế toán do công ty quy định để ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi sai trái.
Không ngừng nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý chuyên nghiệp, nghiên cứu sâu về hoạt động của các bộ phận để cải thiện và hoàn thiện công việc kế toán.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc trực tiếp giao.
Thông qua mô tả cơ bản về công việc của kế toán trưởng cuối cùng, có thể thấy tầm quan trọng của vị trí này trong doanh nghiệp. Theo đó, tùy thuộc vào thực tế và đặc điểm của đơn vị, kế toán trưởng sẽ phải đảm nhận ít nhiều công việc cuối cùng. Ngoài ra, vẫn còn nhiều doanh nghiệp hiện đang gặp khó khăn trong kế toán, vì vậy giải pháp từ các công ty dịch vụ kế toán là rất tối ưu, hãy liên hệ ngay với Bepro.vn để được hỗ trợ chi tiết. trường hợp này!
Xem thêm profile:
https://www.huntingnet.com/forum/members/ketoanbepro.html
https://www.openstreetmap.org/user/Ketoanbepro
https://weheartit.com/ketoanbepro

Thứ Hai, 9 tháng 3, 2020

Phân tích cách tính lương theo hệ số cập nhật 2020

Mức lương luôn là yếu tố nhận được nhiều sự quan tâm của người lao động, đây cũng là yếu tố quan trọng khi một người chọn một công việc nhất định. Do đó, các vấn đề liên quan đến tiền lương chưa bao giờ hết nóng, đặc biệt là cách tính lương theo hệ số. Hãy cùng tìm hiểu cách tính lương theo hệ số chi tiết trong bài viết dưới đây!

Mức lương cơ bản là gì?
Lương cơ bản, còn được gọi là lương cơ sở, là mức lương được nhân viên và chủ doanh nghiệp đồng ý trong cuộc phỏng vấn. Lương cơ bản được sử dụng để tính lương trong bảng lương của người lao động, các khoản phụ cấp, chi phí hoạt động, các khoản khấu trừ và cả quyền được hưởng mức lương này. Bản chất của lương cơ bản là cơ sở để trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động.

cách tính lương theo hệ số
Nguồn Bepro
Nguyên tắc tính lương trong doanh nghiệp
Nguyên tắc cơ bản của tính lương trong nghề nghiệp là phân cấp các bước lương cho từng vị trí khác nhau. Một số khái niệm sau:

Mức lương theo cấp bậc là mức lương áp dụng cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của người lao động.
Hệ số lương theo quy định của chính phủ là cơ sở để các doanh nghiệp căn cứ mức lương của họ cho nhân viên theo chất lượng và điều kiện làm việc khi nhân viên đã hoàn thành một công việc nhất định.
Mức lương là số tiền được trả cho nhân viên trong một đơn vị thời gian phù hợp với thang lương. Thông thường nhà nước chỉ quy định mức lương hạng nhất hoặc mức lương tối thiểu với hệ thống lương của cấp bậc tương ứng.
Thang lương là mối quan hệ của tỷ lệ tiền lương giữa các vị trí giống nhau hoặc khác nhau theo thứ tự và cấp bậc. Mỗi thang lương sẽ có một yếu tố xếp hạng tương ứng và mức lương khác nhau từ mức lương tối thiểu.
Tiêu chuẩn của cấp kỹ thuật là một tài liệu quy định mức độ phức tạp của công việc và các yêu cầu đối với trình độ tay nghề của công nhân ở một mức độ nhất định, những điều cần biết về kỹ thuật và phải làm gì. về mặt thực hành.
Hệ số lương là gì?
Hệ số lương là hệ số thể hiện sự khác biệt của mức lương đối với mức lương dựa trên cấp bậc, mức lương cơ bản và mức lương tối thiểu của khu vực.

Theo đó, hệ số lương là một trong những yếu tố cơ bản của thang lương và bảng lương, là cơ sở để các doanh nghiệp, cơ quan chi trả và tính các chế độ bảo hiểm xã hội, trả lương ngoài giờ. , làm thêm giờ, để lại các quyền lợi ... đảm bảo lợi ích cho nhân viên.

Đối với các đơn vị kinh doanh tư nhân, người sử dụng lao động cũng có thể thiết lập và điều chỉnh tỷ lệ lương cho phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp hoặc đơn vị, đảm bảo lợi ích. lợi ích lẫn nhau và tuân thủ các quy định của pháp luật.


Xem thêm profile:
https://www.magcloud.com/user/ketoanbepro
https://forums.hostsearch.com/member.php?178780-ketoanbepro
https://www.onrpg.com/boards/members/1949341-ketoanbepro 
Đây là hệ số lương cho công nhân mới tốt nghiệp và hệ số này có thể tăng theo từng cấp bậc công việc và ít nhất các cấp sẽ có chênh lệch khoảng 5%.

Cách tính lương theo hệ số lương đơn giản

Hiện nay cách tính lương theo hệ số vẫn còn được nhiều doanh nghiệp nhà nước và tư nhân áp dụng. Theo đó công thức tính được thể hiện như sau:

Mức lương cơ bản = Mức lương cơ sở X Hệ số lương

Trong đó:

Mức lương cơ sở được quy định trước đây là 1.300.000 đồng/ tháng, nhưng hiện tại theo quy định mới thù mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức được tăng lên 1.390.000 đồng/ tháng.

Mức lương tối thiểu khu vực được quy định như sau:
Khu vực I: 4.180.000 đồng / tháng
Khu vực II: 3.710.000 đồng / tháng
Khu vực III: 3.250.000 đồng / tháng
Khu vực IV: 2.920.000 đồng / tháng
Khi xây dựng bảng lương cho nhân viên, doanh nghiệp sẽ chú ý nhiều đến việc thiết lập thang lương cũng như khoảng cách giữa các bước lương để khuyến khích nhân viên không ngừng cố gắng và học hỏi. đào tạo thực hành để nâng cao trình độ, chuyên môn và kỹ năng. Khoảng cách giữa các mức lương thường ít nhất là 5%.

Gần đây, có những chia sẻ về phương pháp tính lương mà doanh nghiệp thường sử dụng trong việc tính lương cho nhân viên. Hy vọng, bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn về cách tính lương này. Nếu doanh nghiệp của bạn gặp khó khăn trong kế toán, quyết toán thuế và cần các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp, vui lòng liên hệ với Bepro để được hỗ trợ chi tiết nhất!

Thế nào là hạch toán tiền chậm nộp thuế doanh nghiệp

Hạch toán các khoản thuế nộp chậm trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều giai đoạn phát sinh số tiền thuế phải nộp nhưng doanh nghiệp chưa nộp. Điều này dẫn đến việc cơ quan thuế ban hành các quyết định xử phạt. Tham gia Bepro để tìm hiểu cách hạch toán chậm nộp thuế trong bài viết sau!

Lý do phạt kế toán nộp thuế trễ?
Trong quá trình thực hiện nghề kế toán, có thể các kế toán đã khai báo sai và không chính xác, dẫn đến việc doanh nghiệp thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn lại. Điều này dẫn đến sự cần thiết phải điều chỉnh thuế bổ sung. Ngay sau khi khai báo điều chỉnh thuế bổ sung, thuế phải nộp bổ sung và tiền phạt nộp thuế trễ sẽ được tính dựa trên số tiền thuế còn thiếu.
hạch toán tiền chậm nộp thuế 02
Ảnh Bepro
Đó có thể là do kiểm tra thuế định kỳ hoặc kiểm tra thuế, cơ quan thuế đã phát hiện ra lỗi của công ty bạn và tiến hành kiểm tra. Điều này có thể dẫn đến tăng doanh thu thuế hoặc giảm chi phí, dẫn đến tăng số tiền thuế phải nộp và phạt tiền nộp thuế chậm đối với số tiền còn thiếu.

Phương pháp hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế
Về bản chất, tiền phạt nộp thuế trễ là mất doanh nghiệp, doanh nghiệp phải nhận các khoản thanh toán này. Về kế toán tiền phạt chậm nộp thuế, khoản lỗ này có thể làm giảm lợi nhuận của năm trước hoặc tăng chi phí trong kỳ. Việc lựa chọn tài khoản ở đâu sẽ phụ thuộc vào từng doanh nghiệp.

Nếu kế toán giảm lợi nhuận năm ngoái, bạn cần giải thích cho những người liên quan về lợi ích của họ trong doanh nghiệp như cổ đông, thành viên sáng lập. Bởi vì lợi nhuận không phải là kế toán của họ, nếu kế toán muốn chạm vào lợi nhuận, phải có sự đồng ý của chủ sở hữu.
Nếu kế toán tăng chi phí trong năm nay, đây là một chi phí khác. Nhưng các chi phí có liên quan đến thuế TNDN vào cuối kỳ, chi phí tăng dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế, do đó làm giảm thuế TNDN.
Theo quy định hiện hành, những vi phạm hành chính của doanh nghiệp sẽ không được tính là chi phí hợp lý khi thực hiện quyết toán thuế TNDN. Do đó, trước khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp của bạn cần loại trừ số tiền này khỏi lợi tức quyết toán thuế TNDN của bạn.

Kế toán tiền phạt nộp thuế trễ như sau
Khi nhận được thông báo xử phạt:
Nợ trong tài khoản 811 - Các chi phí khác

Cr 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải trả khác

Cr 338 - Các khoản phải trả hoặc phải thu khác.

Khi nộp phạt:
Tiến sĩ 3339, 338

Cr 111, 112 ,. .

Vào cuối kỳ kế toán, tiến hành:
Nợ trong tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Cr 811 - Chi phí khác

Cần lưu ý rằng tiền phạt vi phạm hành chính bao gồm vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán và thống kê và vi phạm luật thuế, bao gồm: Mọi khoản lãi chậm thanh toán sẽ được loại trừ khỏi chi phí khấu trừ khi tính thu nhập doanh nghiệp Thuế.

Hướng dẫn kế toán nợ thuế sau khi quyết toán
Theo Công văn 13521 / CT-TTHT hướng dẫn các doanh nghiệp kế toán cách hạch toán nợ thuế bổ sung thông qua kiểm tra quyết toán thuế.

Sau khi quyết toán thuế và thông báo nợ của cơ quan thuế và nộp thêm thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân, tại thời điểm nhận được quyết định truy thu, kế toán đó có thể được hạch toán như sau:

1. Phương pháp kế toán truy thu thuế VAT:

Nợ trong tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối của năm trước.

Tín dụng trong tài khoản 3331 - VAT phải trả

2. Phương pháp kế toán các khoản thuế thu nhập

Nợ trong tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối của năm trước.

Cr 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

3. Cách hạch toán số tiền thuế TNCN đã thu:

- Nếu khấu trừ vào lương của nhân viên trong giai đoạn này:

Tài khoản ghi nợ 334- Phải trả cho người lao động

Cr 3335 - Thuế TNCN phải nộp

- Nếu được công ty thanh toán:

Nợ trong tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối của năm trước.

Cr 3335 - Thuế TNCN phải nộp.
Xem thêm profile:
https://fr.quora.com/profile/Ketoanbepro
https://www.theverge.com/users/ketoanbepro
https://visual.ly/users/ketoanbepro/portfolio

Thứ Ba, 11 tháng 2, 2020

Tìm hiểu kế toán bán hàng là gì và vai trò đối với doanh nghiệp

Kế toán bán hàng chiếm một lĩnh vực quan trọng trong điều hành của công ty. Họ chịu trách nhiệm ghi lại tất cả các công việc liên quan đến bán hàng, ghi hóa đơn bán hàng, ghi lại chi tiết doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng phải nộp, ghi chi tiết hàng hóa, lập báo cáo Bán hàng.
Công việc kế toán bán hàng

kế toán bán hàng là gì 02
Nguồn Bepro
Mỗi doanh nghiệp thường sẽ có những yêu cầu khác nhau và khác nhau cho vị trí kế toán bán hàng này. Vẫn có nhiều người khi nhắc đến kế toán bán hàng vẫn nghĩ rằng họ là nhân viên bán hàng, nhân viên thu ngân đứng tại quầy ... nhưng thực tế, kế toán bán hàng cần có kỹ năng chuyên nghiệp. Cụ thể sẽ là công việc dưới đây!
Cập nhật giá hàng hóa, số lượng và quản lý hóa đơn và tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng.
Thường xuyên cập nhật giá và sản phẩm mới vào phần mềm quản lý kế toán. Thông báo sửa đổi cho các bộ phận liên quan.
Nhập dữ liệu mua hàng vào phần mềm kế toán của công ty bao gồm khai báo chi tiết hóa đơn bán hàng trong ngày, tính tổng giá trị hàng hóa bán ra cộng với VAT.
Cập nhật đầy đủ các hóa đơn liên quan bao gồm hóa đơn bán hàng và hóa đơn bán hàng dịch vụ.
Cập nhật và làm theo giao hàng - nhận hóa đơn.
Quản lý sổ sách và hóa đơn liên quan đến bán hàng của công ty bao gồm hóa đơn xuất nhập khẩu, hóa đơn bán hàng của sản phẩm, hóa đơn kinh doanh hàng hóa ...
Thực hiện các giao dịch kế toán phát sinh
Phối hợp với kế toán kho, thủ kho để kiểm tra hàng ngày và tìm hiểu số lượng hàng hóa, giá trị của số lượng hàng hóa xuất khẩu cũng như số lượng sản phẩm nhập khẩu. So sánh với dữ liệu trên phần mềm hệ thống để đảm bảo khớp chính xác.
Chuẩn bị và xuất hóa đơn bán hàng có liên quan theo quy định, ghi nhận doanh thu bán hàng.
Lập hóa đơn VAT và hóa đơn bán hàng theo quy định, tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán ra.
Theo dõi và thực hiện tính toán chiết khấu của khách bao gồm chiết khấu thương mại hoặc chiết khấu thanh toán.
Cùng với kế toán doanh thu, các khoản phải thu thống kê tình hình nợ hiện tại, thu nợ và quản lý tiền, lên kế hoạch thu nợ và thực hiện khuyến mãi nợ của khách hàng.
Quản lý nợ khách hàng, theo dõi chi tiết từng khách hàng, số tiền nợ, giao hàng, thời hạn và tình trạng trả nợ của khách hàng như thế nào.
Chuyển đến bảng thống kê chi tiết, lập hóa đơn bán hàng và báo cáo bán hàng liên quan
Cuối ngày, chúng tôi sẽ tiến hành lập danh sách chi tiết hóa đơn bán hàng, tính tổng giá trị hàng bán, thuế giá trị gia tăng trong ngày.
Cùng với kế toán kho, thủ kho thu thập các số liệu về hàng tồn kho - hàng tồn kho, tổng hợp dữ liệu bán hàng - mua hàng trong ngày, được sử dụng làm cơ sở để lập báo cáo liên quan vào cuối ngày.
Lập danh sách hàng hóa bán định kỳ.
Lập báo cáo về các khoản nợ phải thu theo yêu cầu của người quản lý hoặc trưởng bộ phận.
Báo cáo hàng tháng / hàng quý / hàng năm về tình hình sử dụng hóa đơn tài chính trong kỳ theo mẫu có sẵn.
Các công việc khác
Giao tiếp với khách hàng như tư vấn, bán hàng cho khách hàng, chăm sóc khách hàng theo tiêu chuẩn quy định.
Lập báo giá hàng hóa, sản phẩm, soạn thảo hợp đồng bán hàng hóa, dịch vụ khi được giao.
Ghi lại, cập nhật và quản lý thông tin khách hàng, sử dụng thông tin khách hàng để làm thẻ ưu đãi khách hàng nếu có.
Thực hiện các công việc phát sinh khác theo sự phân công của cấp trên.

Gần đây, câu trả lời cho kế toán bán hàng là gì? Tùy thuộc vào công ty, công việc cụ thể sẽ khác nhau. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp của bạn đang tìm kiếm một đơn vị để thực hiện kế toán, chứng từ, kê khai, báo cáo thuế, v.v., vui lòng liên hệ với Bepro.vn qua Hotline 028.9999.6888 để được hỗ trợ chi tiết nhất.

Xem thêm profile:
https://en.gravatar.com/ketoanbepro
https://issuu.com/ketoanbepro
https://www.ted.com/profiles/18296119

Thứ Hai, 10 tháng 2, 2020

Tìm hiểu vốn điều lệ là gì khi thành lập công ty?

Vốn điều lệ chắc chắn quen thuộc với nhiều người, nhiều người vẫn nhầm lẫn về khái niệm này, những điểm cần lưu ý khi quyết định góp vốn điều lệ khi tư vấn thành lập công ty. Hãy cùng tìm hiểu vốn điều lệ là gì với Bepro.vn thông qua phân tích dưới đây.

Vốn điều lệ là gì?

Theo nội dung quy định tại khoản 29, Điều 4 của Luật doanh nghiệp số 68/2014 / QH13, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đóng góp hoặc cam kết khi quyết định thành lập thành công. cho các công ty trách nhiệm hữu hạn của quan hệ đối tác. Trong trường hợp của một công ty cổ phần, vốn điều lệ là tổng mệnh giá của cổ phiếu được bán hoặc đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp.

Vốn điều lệ là gì 02
Ảnh Bepro.vn
Nói tóm lại, chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản rằng vốn điều lệ là tổng giá trị góp vốn hoặc cam kết của một cá nhân hoặc tổ chức góp vốn vào việc thành lập công ty để một phần trở thành chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu. trong cùng một công ty.
Những điểm cần lưu ý khi đăng ký vốn điều lệ
Thời hạn góp vốn điều lệ là bao lâu?

Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn là một công ty trách nhiệm hữu hạn: Tính từ ngày giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp; Thời hạn góp vốn điều lệ là tổng cộng 90 ngày.

Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn là công ty cổ phần: 90 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hãy đảm bảo thanh toán cho toàn bộ số cổ phiếu đã đăng ký trước đó để mua.
Có cần phải chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty?

Dựa trên các quy định hiện hành. Đối với các ngành đòi hỏi vốn pháp định, cần phải chứng minh rằng vốn điều lệ là đủ. Nhưng đối với các dây chuyền sản xuất và kinh doanh thông thường không có yêu cầu về vốn hợp pháp, không cần phải chứng minh vốn điều lệ khi đăng ký thành lập công ty.

Ngành nghề kinh doanh cần và không cần vốn pháp định được pháp luật Việt Nam quy định cụ thể.
Đơn vị nào chịu trách nhiệm kiểm tra vốn điều lệ?

Chi cục thuế sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra sau khi doanh nghiệp được đưa vào hoạt động trong một thời gian ngắn, bao gồm các thủ tục ban đầu để thành lập, bao gồm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, con dấu, hồ sơ khai báo. thuế, giấy chứng nhận góp vốn. Thời gian thông thường là từ 1 đến 6 tháng kể từ ngày thành lập.
Trong trường hợp đăng ký vốn điều lệ, những lợi thế và bất lợi là gì?

Ưu điểm: Dựa trên vốn điều lệ đã đăng ký thu hút trách nhiệm của doanh nghiệp. Bởi vì điều này, vốn điều lệ càng ít, mức độ trách nhiệm trong giới hạn càng ít, giảm thiểu rủi ro.

Khiếm khuyết:
Thật khó để tạo niềm tin tuyệt đối từ các đối tác, đặc biệt là những người mới không biết gì về doanh nghiệp của bạn.
Rất khó để có được sự chấp thuận và phê duyệt các tài liệu cho vay từ các ngân hàng và tổ chức tín dụng trong giai đoạn cần hỗ trợ tài chính để phát triển kinh doanh.
Một ví dụ cụ thể: Giả sử vốn điều lệ mà doanh nghiệp của bạn đăng ký là 2 tỷ và đã góp hoàn toàn vốn. Nhưng khi doanh nghiệp đang trong giai đoạn đàm phán để ký hợp đồng trị giá 3 tỷ đồng, rất có khả năng đối tác sẽ phải cẩn thận và cân nhắc kỹ trước khi đưa ra quyết định đồng ý ký hợp đồng. hay không. Vì cơ sở pháp lý, công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong khoảng 2 tỷ đồng.
Trong trường hợp đăng ký nhiều vốn điều lệ, những lợi thế và bất lợi là gì?

Trái với trường hợp đăng ký vốn điều lệ quá ít, nếu doanh nghiệp đăng ký quá nhiều vốn điều lệ, họ sẽ nhận được nhiều sự tin tưởng và thuận tiện hơn từ các đối tác hoặc ngân hàng và tổ chức tín dụng. Nhưng trong trường hợp không may, công ty bị thua lỗ, bạn có trách nhiệm bồi thường hợp đồng tương ứng với số vốn bạn đã đăng ký.
Trong tương lai, tôi có thể tăng vốn điều lệ không?

Trong vòng 3 ngày làm việc, việc tăng vốn điều lệ sẽ được tiến hành một cách ngắn gọn và đơn giản. Nhưng tốt nhất là Bepro.vn khuyên rằng trước khi đăng ký vốn điều lệ, bạn cần xác định chính xác một lượng vốn đủ để đáp ứng hai điều kiện sau:
Đầu tiên là đủ để chứng minh tiềm năng tài chính của doanh nghiệp.
Thứ hai được dự định là giá trị của các hợp đồng có khả năng được ký kết trong tương lai.

Chia sẻ ngắn gọn trên một phần trả lời các vấn đề liên quan đến vốn điều lệ. Hy vọng bạn sẽ có một sự lựa chọn tốt về vốn điều lệ khi bắt đầu kinh doanh.

Xem thêm profile:
https://www.pinterest.com/ketoanbepro/
https://www.behance.net/ketoanbepro
https://disqus.com/by/ketoanbepro/ 

Thứ Ba, 4 tháng 2, 2020

Tìm hiểu kế toán công nợ là gì và vai trò của ngành này

Hiện nay các doanh nghiệp phải có kế toán nợ để ghi nhận, giải quyết các vấn đề liên quan đến nợ; giúp doanh nghiệp tránh những thiệt hại không cần thiết.

Kế toán nợ là gì?
Kế toán các khoản nợ là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản phải thu và phải trả. Liên quan đến sự phát triển và tồn tại của một doanh nghiệp, vấn đề quản lý nợ tốt không chỉ đơn giản là một yêu cầu mà là vấn đề cấp bách và có ảnh hưởng. Dựa trên các đặc điểm của doanh nghiệp như loại hình kinh doanh, quy mô sản xuất, trình độ quản lý và đặc biệt là cách nhóm kế toán có thể xây dựng một hệ thống kế toán phù hợp. Tình hình tài chính của một doanh nghiệp có thực sự mạnh hay không phụ thuộc một phần vào tổ chức kế toán các khoản nợ.

Kế toán công nợ là gìQuản lý khoản phải thu của khách hàng
Các khoản phải thu là các khoản nợ chưa được khách hàng thanh toán hoặc thanh toán một phần. Các khoản phải thu từ khách hàng cho thấy doanh nghiệp đã xuất khẩu hàng hóa hoặc thành phẩm, xuất hóa đơn, hóa đơn bán hàng và khai thuế. Những việc cần làm:
Kế toán các khoản nợ phải tham gia chuẩn bị và kiểm soát tốt nội dung của hợp đồng như thông tin khách hàng, hiểu các điều khoản và phương thức thanh toán, chính sách phạt để áp dụng khi thanh toán quá hạn, nêu rõ trách nhiệm. nghĩa vụ và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng, giải pháp giải quyết các vấn đề phát sinh.


Kế toán công nợ là gì 01Theo dõi và kiểm soát chặt chẽ để phục vụ việc cung cấp thông tin khách hàng trong bảng theo dõi các hợp đồng kinh tế được bán.
Làm công việc đánh dấu mã khách hàng
Biết được sự phát triển của tăng và giảm các khoản nợ phải thu theo ngày, tháng, quý, năm và ghi lại chúng một cách chi tiết và cẩn thận.
Dựa trên hợp đồng mua bán với các chính sách của công ty để thực hiện kế toán các khoản nợ được khấu trừ mà khách hàng được hưởng
Lập kế hoạch và thường xuyên kiểm tra các khoản nợ của khách hàng, cùng với hồ sơ đối chiếu nợ.
Chuẩn bị các báo cáo cần thiết và nộp cho ban quản lý doanh nghiệp như báo cáo nợ phải thu, báo cáo phân tích nợ định kỳ một cách thường xuyên.
Thiết kế một kế hoạch chi tiết để thu hồi nợ của khách hàng, cùng với phân tích và đánh giá, để đề xuất một kế hoạch phù hợp cho cấp trên để giải quyết triệt để các trường hợp nợ xấu, hoặc nợ quá hạn.
Tích cực hợp tác, phối hợp với các bộ phận liên quan khác trong công ty để thu hồi nợ theo đúng kế hoạch trong hợp đồng.
Quản lý nợ cho nhà cung cấp
Nhận và hiểu các thông tin cần thiết về nhà cung cấp, điều khoản, thời hạn thanh toán, hình thức thanh toán, ... thông qua các hợp đồng nhận được từ công ty.
Xác nhận thông tin nhận được sau đó nhập vào bảng theo dõi hợp đồng kinh tế.
Để phân biệt và tránh nhầm lẫn với các nhà cung cấp khác và khách hàng kế toán nợ, thiết lập mã cho nhà cung cấp đó
Kế toán nợ phải thực hiện kiểm tra và ghi lại chính xác các giao dịch tăng hoặc giảm hàng ngày như lấy hàng, trả tiền cho người bán dựa trên dữ liệu kế toán của phòng kế toán. hàng hóa, kế toán bán hàng, kế toán kho hoặc kế toán thanh toán.
Dựa trên hợp đồng mua bán, hãy xác định số tiền khấu trừ nợ mà doanh nghiệp có thể được hưởng khi người bán hạch toán theo chương trình chính sách kinh doanh của người bán.
Thường xuyên theo dõi và ghi lại nợ của từng nhà cung cấp của doanh nghiệp, và cuối cùng là đóng dữ liệu định kỳ bằng hồ sơ đối chiếu Nợ.
Đệ trình báo cáo cấp trên về các khoản nợ thường xuyên cho các nhà cung cấp.

Xem thêm profile Bepro:
https://my.desktopnexus.com/ketoanbepro/ 
https://express.yudu.com/profile/1201633/ketoanbepro 
https://mru.org/users/149795

Thứ Sáu, 17 tháng 1, 2020

Những nguyên tắc cơ bản trong ngành luật kế toán

Những nguyên tắc kế toán cơ bản được ban hành bởi luật kế toán đã giúp các doanh nghiệp lớn; Thật thuận tiện để ghi lại báo cáo tài chính kế toán trên cơ sở chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Đặc biệt giúp kiểm toán viên dễ dàng đưa ra lời khuyên đúng đắn và phù hợp cho báo cáo tài chính; đồng thời giúp người dùng hiểu và đánh giá chính xác thông tin của báo cáo tài chính.
Nguồn Bepro.vn

Nguyên tắc kế toán là gì?
Không giống như những gì nhiều người nghĩ, như một nguyên tắc, nó sẽ là bất biến và cố định. Nhưng những nguyên tắc kế toán này liên tục được cải thiện; thay đổi và cải thiện để đáp ứng sự phát triển chung của nền kinh tế. Nguyên tắc kế toán là tất cả các quy định được chuẩn hóa thành tiêu chuẩn; công ước là tổ chức; Doanh nghiệp thường áp dụng trong quá trình thực hiện công việc kế toán và lập báo cáo tài chính. Việc áp dụng các nguyên tắc kế toán giúp thông tin kế toán tài chính được cung cấp đạt đến một mức độ tin cậy nhất định. Có nhiều nguyên tắc kế toán khác nhau.

7 nguyên tắc kế toán 02
Ảnh Bepro.vn
Cơ sở dồn tích
Nội dung của các nguyên tắc dồn tích lũy chỉ định hoạt động kế toán; tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản; Nợ phải trả; vốn chủ sở hữu; chi phí doanh thu ... tất cả phải được ghi vào sổ kế toán tại thời điểm phát sinh; Không dựa trên thời gian thu tiền thực tế hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích, luôn thể hiện rõ tình hình tài chính trong quá khứ; hiện tại và tương lai của doanh nghiệp đó. Thông qua nguyên tắc này, chúng ta có thể hiểu rằng tất cả các hoạt động kinh tế của bất kỳ doanh nghiệp nào đều phải được ghi vào sổ kế toán tại thời điểm giao dịch thay vì cắn các khoản thu chi thực tế.


Nguyên tắc hoạt động liên tục (Quan tâm đi)
Nội dung của nguyên tắc này đòi hỏi các báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định rằng doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ tiếp tục trong tương lai gần. Nếu trên thực tế trường hợp khác với giả định, báo cáo phải được chuẩn bị trên cơ sở khác và đưa ra lời giải thích đầy đủ về cơ sở mới để lập báo cáo tài chính. Dựa trên nguyên tắc này, điều bắt buộc là kế toán viên không được đưa ra nhiều quy định và về nguyên tắc. Yêu cầu đối với các điều khoản này không được cao hơn giá trị tài sản và thu nhập không được thấp hơn giá trị của các khoản phải trả và chi phí. Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có đủ bằng chứng về lợi nhuận kinh tế. Các chi phí được ghi nhận khi chắc chắn rằng các chi phí có thể xảy ra.


Chi phí lịch sử
Tất cả tài sản của doanh nghiệp phải được ghi nhận theo giá gốc (giá do doanh nghiệp trả để có được tài sản đó). Giá gốc được tính dựa trên số tiền hoặc các khoản tương đương tiền đã trả; phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của các tài sản đó được xác định tại thời điểm tài sản được ghi nhận. Chi phí ban đầu của tài sản này được thay đổi mà không cần điều chỉnh kế toán; trừ khi có quy định khác trong luật kế toán hoặc chuẩn mực kế toán.


Kết hợp khái niệm
Nguyên tắc này nhắc nhở người dùng có sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Trong trường hợp ghi doanh thu, phải có một chi phí tương ứng. Các chi phí tương ứng với các khoản thu bao gồm các chi phí của kỳ trước hoặc các chi phí liên quan đến các khoản thu của kỳ đó. Việc ghi nhận chi phí hợp lý tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ sẽ giúp doanh nghiệp tính toán và tính toán chính xác thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp; Đây là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp cho nhà nước.

Tính nhất quán
Cần có sự thống nhất trong một kỳ kế toán giữa các chính sách và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã chọn để áp dụng. Nếu có sự thay đổi trong chính sách và phương pháp kế toán, nó phải được thêm vào phần giải thích của báo cáo cần giải thích lý do và ảnh hưởng của nó.


Nguyên tắc thận trọng (khái niệm Frudence)
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi phải luôn đưa ra phán xét; xem xét và cần được nhắc nhở cẩn thận để lập dự toán kế toán trong điều kiện không có sự chắc chắn. Cẩn thận không để quy định quá lớn; Không nên đánh giá cao giá trị của tài sản và thu nhập; Không thấp hơn giá trị của các khoản phải trả và chi phí. Chỉ khi có bằng chứng mạnh mẽ về khả năng thu được lợi ích kinh tế, doanh thu và thu nhập mới được công nhận. Tương tự như việc ghi nhận chi phí phải có bằng chứng về khả năng phát sinh.


Khái niệm vật chất
Tính trọng yếu thể hiện trong thông tin phụ thuộc vào mức độ và tính chất của thông tin hoặc lỗi trong các trường hợp cụ thể. Thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác có thể làm sai lệch thông tin báo cáo tài chính. Tính trọng yếu của thông tin cần được xem xét cả về số lượng và chất lượng.

Xem profle Bepro:
https://getsatisfaction.com/people/ketoanbepro
https://weheartit.com/ketoanbepro
https://www.instapaper.com/p/7581317

Thứ Ba, 14 tháng 1, 2020

Kế toán tiếng anh là gì? Có bao nhiêu loại kế toán

Mặc cho doanh nghiệp trong nước hay trong nước và nước ngoài, kế toán luôn đóng một vai trò cực kỳ quan trọng và không thể thiếu trong hoạt động và hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu đầy đủ về khái niệm kế toán, đặc biệt là kế toán tiếng Anh là gì? Những vị trí nào có trong hoạt động kế toán ngày nay?
kế toán tiếng Anh là gì 01
Ảnh Bepro.vn
Kế toán tiếng anh là gì?
Trong tiếng Anh, kế toán chính là Kế toán. Theo đó, kế toán có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng theo Luật Kế toán Việt Nam 2003, Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế và tài chính trong các số liệu sau. kiến thức về giá trị, đối tượng và thời gian làm việc. Ở các vị trí khác nhau, kế toán sẽ đảm nhận các công việc khác nhau. Nói chung, công việc của một kế toán viên sẽ bao gồm những điều sau đây:
Tạo một bản ghi các hoạt động tài chính của bạn và kiểm tra hồ sơ kế toán của tổ chức của bạn.
Tài liệu của tất cả các hoạt động tài chính có liên quan.
Xử lý dữ liệu kế toán để lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp để quản lý.
Phân tích tình hình tài chính, chi phí, ngân sách, doanh thu của công ty, tư vấn cho lãnh đạo ...
Khái niệm vị trí kế toán liên quan

Kế toán trưởng - Kế toán trưởng
Kế toán trưởng là một vị trí cho các chuyên gia kế toán có trình độ chuyên môn cao và phẩm chất đạo đức tốt, đặc biệt có khả năng tổ chức công việc kế toán trong phạm vi trách nhiệm của họ. Theo đó, kế toán trưởng sẽ được bổ nhiệm làm trưởng phòng kế toán tổng hợp của các tổ chức, doanh nghiệp, v.v., và sẽ là người phụ trách, chỉ đạo và cố vấn trưởng cho lãnh đạo chiến lược tài chính và tài chính, toán học cho các doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và điều chỉnh các công việc mà kế toán đã thực hiện sao cho hợp lý nhất.

Kế toán tổng hợp - Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp là vị trí ghi chú và kế toán tổng hợp được ghi nhận trên tài khoản, sổ kế toán và báo cáo tài chính theo giá trị của doanh nghiệp. Theo đó, kế toán tổng hợp sẽ thực hiện các hoạt động kế toán theo chế độ hiện hành để cung cấp cho Ban giám đốc Công ty dữ liệu chi tiết nhất về tình hình tài chính của công ty.

Kế toán thuế - Kế toán thuế
Vị trí kế toán thuế thực hiện các giao dịch kinh tế phát sinh tại các doanh nghiệp liên quan đến căn cứ thuế, báo cáo thuế hoặc nghĩa vụ hoàn thuế của doanh nghiệp đối với Nhà nước.

Kế toán phải trả - Kế toán phải trả
Vị trí này được hiểu là người thực hiện các khoản thu và thanh toán trong công ty khi công ty cần thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng. Khi khách hàng thực hiện thanh toán, họ có thể trực tiếp đến công ty thanh toán cho phòng tiếp theo hoặc cũng có thể thanh toán qua ngân hàng.

Kế toán tiền lương - Kế toán Paymaster
Kế toán tiền lương là vị trí của kế toán, họ sẽ chịu trách nhiệm trả lương dựa trên các yếu tố cơ bản như bảng chấm công, bảng theo dõi công việc, ghi chú ngoài giờ, hợp đồng lao động, hợp đồng hợp đồng, danh sách phụ cấp chi tiết ... để lập bảng lương, chế độ lương và bảo hiểm xã hội cho mọi nhân viên kinh doanh hợp lý nhất.

Kế toán khoản phải thu - Kế toán khoản phải thu
Kế toán công nợ là vị trí liên quan đến các khoản phải thu và các khoản phải trả. Theo đó, quản lý nợ tốt không chỉ là một yêu cầu mà còn là một vấn đề thiết yếu ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Tùy thuộc vào loại hình, đặc điểm của sản xuất và kinh doanh, quy mô, công nghệ, trình độ quản lý trong doanh nghiệp, một bộ máy kế toán phù hợp sẽ được tổ chức. Tổ chức kế toán các khoản nợ sẽ giúp ích rất nhiều cho sức khỏe tài chính của doanh nghiệp.

Kế toán bán hàng - Kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng là một trong những vị trí đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, vị trí này chịu trách nhiệm ghi lại tất cả các công việc liên quan đến hoạt động bán hàng như ghi hóa đơn bán hàng, ghi lại chi tiết doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng, sổ chi tiết bán hàng và các sản phẩm được bán cho hóa đơn chứng từ, báo cáo bán hàng liên quan đến quy định .. .

Kế toán kho - Kế toán kho
Kế toán kho là một trong những vị trí kế toán làm việc tại kho hàng hóa và nguyên liệu của doanh nghiệp. Họ sẽ chịu trách nhiệm chính cho việc lập hóa đơn chứng từ và theo dõi chi tiết hàng hóa trong kho bao gồm cả tình hình nhập, xuất và kiểm kê hóa đơn và chứng từ với dữ liệu thực tế do Thủ kho gửi. tăng, giảm thiểu rủi ro và tổn thất cho doanh nghiệp. Kế toán kho (còn gọi là kế toán theo dõi hàng tồn kho) là một trong những vị trí kế toán từng bộ phận hoạt động (cùng với kế toán doanh thu, kế toán tiền lương, kế toán thanh toán, ...) làm việc tại kho hàng hóa và nguyên liệu trong doanh nghiệp; chịu trách nhiệm chính.
Xem thêm profile bepro.vn:
https://www.pinterest.com/keotoanbepro/
https://medium.com/@ketoanbepro
http://prsync.com/saotar---cng-ty-dch-v-k-ton/